Hướng dẫn xét thi đua khen thưởng

Thứ tư - 01/07/2020 04:14
Hướng dẫn xét thi đua khen thưởng
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI THI ĐUA GV-NN
Căn cứ Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2005 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 14/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012, Nghị định số 65/2014/ND-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013;
A. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG:
1. Căn cứ vào năng lực chuyên môn, nhiệm vụ được phân công và yêu cầu cụ thể của từng vị trí công tác để xây dựng các tiêu chí thi đua nhằm tạo lên động lực và chuẩn mực góp phần giúp cho cán bộ, giáo viên, nhân viên phấn đấu nỗ lực để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2. Các tiêu chí xếp loại thi đua được xây dựng trên cơ sở phải đảm bảo tính thực tiễn, tính khoa học, tính chính xác, khách quan và công bằng trong công tác đánh giá thi đua khen thưởng.
3. Kết quả xếp loại thi đua là một căn cứ quan trọng để đánh giá xếp loại CBVC trong năm học.
4. Đánh giá thi đua của mỗi cá nhân được tiến hành theo từng tháng, kết quả thi đua trong năm học là Điểm trung bình thi đua các tháng trong năm học (có căn cứ điều kiện xếp loại). Đồng thời phải đảm bảo đúng qui trình, thủ tục và xét thi đua.
5. Tiêu chí thi đua được xây dựng trên cơ sở yêu cầu của nhiệm vụ năm học được qui đổi và cho điểm tối đa cho từng nhiệm vụ cụ thể nếu thực hiện tốt, nếu không đáp ứng được các yêu cầu thì trừ điểm số tương ứng.
6. Việc xếp loại thi đua căn cứ vào tổng điểm chung của các tiêu chí và được xếp thi đua theo thứ tự từ cao xuống thấp.
7.Việc xét tặng các danh hiệu thi đua phải căn cứ vào phong trào thi đua, mọi cá nhân, tập thể tham gia phong trào thi đua đều phải có đăng ký thi đua, xác định mục tiêu, chỉ tiêu thi đua; không đăng ký thi đua sẽ không được xem xét, công nhận các danh hiệu thi đua.
B. CÁCH TÍNH ĐIỂM XẾP LOẠI THI ĐUA THEO TỪNG THÁNG
Việc xác định điểm thi đua từng tháng do GVNV tự đánh giá theo thang điểm thi đua và lưu ý một số nội dung như sau:
I. Giáo viên:
1.Thực hiện nội quy, quy chế nhà trường.
 Thực hiện tốt nội quy, quy chế nhà trường cho điểm tối đa, nếu thực hiện không đúng thì tùy thuộc vào mức độ để trừ điểm như sau:
TT Mắc lỗi bị trừ điểm Điểm trừ tối đa
1 Cá nhân không có lập trường chính trị vững vàng, phát ngôn bừa bãi, gây mất đoàn kết nội bộ, thông tin nội bộ của nhà trường bị lọt ra bên ngoài khi chưa được lãnh đạo đồng ý, không thực hiện đúng nội quy, quy chế nhà trường, vi phạm đạo đức nhà giáo, công chức, viên chức. Không xếp loại
2 GV chạy theo thành tích, nâng chỉ tiêu đánh giá xếp loại  học sinh Không xếp loại
3 GV có hành vi phạt học sinh không đúng quy định hoặc không giáo dục học sinh cá biệt trong giờ học, buông lõng công tác quản lý xây dựng nền nếp lớp Không xếp loại
4 Tự tiện nghỉ hoặc đổi một buổi làm việc không báo cáo với lãnh đạo, hoặc không được lãnh đạo đồng ý.(vắng không lý do) Không xếp loại
5 Vắng có lí do việc riêng cá nhân chính đáng được lãnh đạo đồng ý. 02 buổi trên tháng.
03 buổi trên tháng
04 buổi trên tháng
1,0 điểm
2,0 điểm
4,0 điểm
6 Đi trễ có lí do việc riêng cá nhân được lãnh đạo đồng ý 02 lần trên tháng.
03 lần trên tháng.
04 lần trên tháng.
1,0 điểm
2,0 điểm
4,0 điểm
Đổi giờ có lí do việc riêng cá nhân được lãnh đạo đồng ý 02 lần trên tháng.
03 lần trên tháng.
04 lần trên tháng.
0,5 điểm
1,0 điểm
2,0 diểm
7 Nghỉ chế độ thai sản đúng quy định, đám cưới bản thân, đám cưới con, đám tang bên vợ hoặc chồng
Nghỉ ốm (có giấy bệnh viện) không quá 03 ngày/1tháng
Nghỉ ốm (có giấy bệnh viện) t 04-06 ngày/1tháng
Nghỉ ốm (có giấy bệnh viện ) từ 07- 09 ngày/1tháng
Nghỉ ốm (có giấy bệnh viện ) từ 10 ngày trở lên/1tháng
(nghỉ ốm theo chế độ, nghỉ thai sản được hưởng bảo hiểm xã hội)
0 điểm

0 điểm
1,0 điểm
2,0 điểm
Không xếp loại
2. Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
a. Đối với giáo viên:
 Hồ sơ, sổ sách chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên chính xác, đầy đủ, sạch đẹp, khoa học, không mắc lỗi chính tả…thì đạt điểm tối đa, nếu hồ sơ không chính xác, sơ sài thì tùy thuộc vào mức độ để trừ điểm như sau:
TT Mắc lỗi bị trừ điểm Điểm trừ tối đa
1 Bài soạn Soạn bài không đúng quy định của nhà trường.
Soạn bài không theo kế hoạch dạy học
Soạn bài không thể hiện được đổi mới phương pháp, sơ sài, qua loa, đối phó, mắc nhiều lỗi chính tả.
Soạn bài vào phần chương trình giảm tải 01 tiết.
Soạn bài vào phần chương trình giảm tải 02 tiết.
Soạn bài vào phần chương trình giảm tải 03 tiết.
3,0 điểm
4,0 điểm
4,0 điểm

1,0 điểm
2,0 điểm
Không xếp loại
2 Vào học bạ Vào điểm sai hoặc sữa chữa không đúng quy định 02 lỗi
Vào điểm sai hoặc sữa chữa không đúng quy định 03 lỗi
Vào điểm sai hoặc sữa chữa không đúng quy định 04 lỗi
Vào điểm sai hoặc sữa chữa không đúng quy định 05 lỗi trở lên
0,25 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
Không xếp loại
3 Vào sổ điểm
điện tử
Cập nhật điểm chậm so với quy định (01 lần)
Cập nhật điểm chậm so với quy định (02 lần)
Cập nhật điểm chậm so với quy định (03 lần)
Cập nhật điểm chậm so với quy định (04 lần)
Cập nhật điểm chậm so với quy định (05 lần)
0,25 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
2,0 điểm
Không xếp loại
4 Lịch báo giảng
(theo sổ đầu bài)
Không trùng khớp so với kế hoạch dạy học (01 tiết)
Không trùng khớp so với kế hoạch dạy học ( 02tiết)
Không trùng khớp so với kế hoạch dạy học ( 03tiết)
Không lên lịch báo giảng một tuần.(không ghi sổ đầu bài)
0,25 điểm
0,5 điểm
2,0 điểm
Không xếp loại
5 Sổ dự giờ Thiếu 01 tiết dự giờ trên 1tháng 4,0 điểm
6 Truy cập và sử dụng intenet Không đăng ký tên email cá nhân trên email của nhà trường và trường học kết nối và không có email cá nhân.
Không truy cập vào email của nhà trường và trường học kết nối
1,0 điểm

1,0 điểm
7 Hồ sơ cá nhân, tổ nhóm chuyên môn, sổ chủ nhiệm, sổ hội họp Thiếu một loại hồ sơ (chuyên môn, tổ, nhóm chuyên môn, sổ chủ nhiệm, sổ hội họp….) 1,0 điểm
  Kết quả chất lượng giảng dạy so chỉ tiêu (Tỉ lệ HS khá, giỏi, trung bình tăng, không học sinh yếu kém đạt điểm tối đa)
- Tỉ lệ học sinh giỏi tăng, yếu và kém giảm 50%


1,0 điểm

 
    - Tỉ lệ học sinh yếu và kém không giảm
- Tỉ lệ học sinh yếu và kém tăng
- Tỉ lệ học sinh yếu kém tăng 100%
2,0 điểm
3,0 điểm
4,0 điểm
Giờ dạy thi GV dạy giỏi hoặc thao giảng nếu là giờ đạt loại giỏi bắt buộc phải sử dụng công nghệ thông tin (Trừ môn TD, Âm nhạc, Mỹ thuật)
b. Đối với nhân viên:
Thực hiện tốt nội quy, quy chế nhà trường cho điểm tối đa, nếu thực hiện không đúng thì tùy thuộc vào mức độ để trừ điểm như sau:
Hồ sơ, sổ sách chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên chính xác, đầy đủ, đẹp, khoa học, không mắc lỗi chính tả cho điểm tối đa, nếu hồ sơ không chính xác, sơ sài thì tùy thuộc vào mức độ để trừ điểm như sau:
TT Mắc lỗi bị trừ điểm Điểm trừ tối đa
1 Hồ sơ chuyên môn nghiệp vụ Thiếu một loại hồ sơ chuyên môn theo quy định của ngành hoặc quy định của nhà trường. 4,0 điểm
2 Công việc được giao Thực hiện chưa nghiêm túc kế hoạch tháng của nhà trường, Tổ …
Báo cáo( không đúng mẫu), không chính xác số liệu, làm lại từ 02 lần trở lên
Báo cáo( không đúng mẫu), không chính xác số liệu, làm lại từ 03 lần trở lên
Công việc chuyên môn không hoàn thành đúng kế hoạch và thời gian quy định và bị nhắc nhở.
2,0 điểm

3,0 điểm

4,0 điểm

Không xếp loại
3 Truy cập và sử dụng intenet Không đăng ký tên email cá nhân trên email của nhà trường và không có email cá nhân.
Không truy cập vào email của nhà trường
2,0 điểm

2,0 điểm
C. ĐIỂM THƯỞNG (được tính điểm thưởng cho tháng đạt được kết quả và một lần vào cuối năm học, tổng số điểm cộng tối đa cho mỗi tiêu chí không quá 4 điểm):
1. Lớp Chủ nhiệm xếp loại xuất sắc cả năm học: tiêu chí 12,13,14,15,16 nội dung 2 được cộng 4 điểm/tiêu chí
2. GV tham gia hiến máu nhân đạo được cộng 4,0 điểm
3. GV tham gia hoàn thành một nhiệm vụ không thường xuyên do lãnh đạo nhà trường giao được cộng thêm 2 điểm
4. GV, nhân viên có học sinh đạt giải một trong các cuộc thi: Thi học sinh giỏi, thi văn nghệ, thể dục thể thao, cấp huyện, tỉnh (Cá nhân GV, NV được cộng điểm thưởng tối đa 4,0 điểm/năm học)
4.1. Cấp tỉnh:
+ Giải Nhất: cộng 4,0 điểm
+ Giải nhì: cộng 3,0 điểm
+ Giải ba: cộng 2,0 điểm
+ Giải Khuyến khích: cộng 1,0 điểm
2.2 Cấp huyện:
+ Giải Nhất: cộng 3,0 điểm
+ Giải nhì: cộng 2,0 điểm
+ Giải ba: cộng 1,0 điểm
+ Giải Khuyến khích: cộng 0,5 điểm
Nếu CBGV có nhiều HS đạt nhiều giải thì chọn 1 giải có điểm cộng cao nhất.
5. Cá nhân tham gia và đạt một trong các giải dưới đây từ cấp tỉnh trở lên được cộng 4 điểm/giải; cấp huyện cộng 3 điểm/giải; cấp trường cộng 2 điểm/giải; tham gia dự thi cấp trường được cộng 1 điểm
- Giáo viên dạy giỏi
- Bài giảng điện tử e-leaning
- Ca múa nhạc
- Đồ dùng dạy học tự làm
- Sáng kiến kinh nghiệm
- Nghiên cứu KHKT
D. XẾP LOẠI THI ĐUA:
1. Xếp loại thi đua theo tháng là tổng điểm các mục sau:
+ Thực hiện công tác tư thưởng chính trị, đạo đức, lối sống
+ Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
+ Tham gia các hoạt động khác
Đối với điểm thưởng cộng thêm là căn cứ để xét đạt ưu tiên nếu có nhiều GV đạt số điểm bằng nhau theo thang điểm thi đua.
 Xếp loại thi đua theo năm học là tổng bình quân điểm các tiêu chí thi đua của các tháng (tính từ ngày tựu trường đến kết thúc năm học), điểm cộng thêm chỉ tính một lần cuối năm (không cộng bình quân các tháng)
+ Loại Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (loại A): đạt từ 147 điểm trở lên, trong đó 2/3 tiêu chí nội dung 1 và 2 đạt 4 điểm, các tiêu chí còn lại không dưới 3 điểm;  tiêu chí 1,2 hoặc 3 và tiêu chí 4 của nội dung 3 phải đạt 4 điểm. (căn cứ để lập danh sách đề nghị và xét tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc các hình thức cao hơn theo quy định có đủ các điều kiện theo qui định)
+ Loại "Hoàn thành Tốt nhiệm vụ" (loại B): đạt từ 107 điểm trở lên, trong đó 2/3 tiêu chí nội dung 1 và 2 đạt 3 điểm trở lên, các tiêu chí còn lại không dưới 2 điểm; tiêu chí 1,2 hoặc 3 và tiêu chí 4 của nội dung 3 phải đạt 3 điểm trở lên. (Căn cứ để lập danh sách đề nghị và xét tặng danh hiệu lao động tiên tiến nếu có có đủ điều kiện theo quy định)
+ Loại "Hoàn thành nhiệm vụ" (loại C): đạt từ 70 điểm trở lên và chỉ có 1 tiêu chí đạt 1 điểm (các tiêu chí nội dung 3 có thể không có điểm). (Cơ sở căn cứ công nhận viên chức hoàn thành nhiệm vụ không xét đề nghị lao động tiên tiến)
+ Loại "Không hoàn thành nhiệm vụ" (loại D): đạt dưới 70 điểm hoặc trên đạt 708 điểm nhưng có từ 2 tiêu chí trở lên đạt 1 điểm
Chú ý:
Khi GVNV chỉ xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trong năm học thì không lập danh sách đề nghị xét thi đua khen thưởng (kể cả LĐTT)
Sau khi xếp loại thi đua cuối năm căn cứ vào tỉ lệ bình xét chọn GVNV  hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (loại A) để bình xét tỉ lệ không quá 15% GVNV được xếp loại để xác định số lượng người hưởng thu nhập tăng thêm cao nhất hoặc danh hiệu thi đua cao hơn)
GVNV được xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở ngoài việc được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ còn phải có SKKN đạt cấp cơ sở (cấp huyện trở lên), tương tự như cấp tỉnh.
Tải mẫu tự đánh giá thi đua tại đây
Tải hướng dẫn nội dung thi đua tại đây
Tải quy trình xét thi đua cuối năm tại đây

Tác giả bài viết: nthcpag

Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://thcsvinhthanhtrungangiang.edu.vn là vi phạm bản quyền

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây