KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN NGỮ VĂN - KTPV (NĂM HỌC 2020-2021)

Thứ bảy - 17/10/2020 02:24
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN NGỮ VĂN - KỸ THUẬT PHỤC VỤ (NĂM HỌC 2020 - 2021)
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN NGỮ VĂN - KTPV  (NĂM HỌC 2020-2021)

                           
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                   Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Vĩnh Thạnh Trung,  ngày 10  tháng  10 năm 2020
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN NGỮ VĂN - KTPV
NĂM HỌC 2020 - 2021

- Căn cứ kế hoạch số:      /KH-THCS ngày      tháng 09 năm 2020 của trường THCS Vĩnh Thạnh Trung về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 - 2021;
- Căn cứ kế hoạch số:     /KH-CM-THCS.VTT ngày      tháng 09 năm 2020 về việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn năm học 2020 – 2021 của trường THCS Vĩnh Thạnh Trung;
- Căn cứ vào kế hoạch Hội đồng bộ môn Ngữ Văn và Hội đồng bộ môn Kỹ thuật phục vụ năm học 2020 – 2021;
- Căn cứ vào tình hình  thực tế, Tổ Ngữ Văn - KTPV xây dựng kế hoạch hoạt động  năm học 2020 - 2021, cụ thể như sau :

PHẦN 1: KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2019 - 2020

I. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và ôn tập tuyển sinh vào lớp 10
            1. Bồi dưỡng học sinh giỏi:
            - Số học sinh dự thi: 02 học sinh
            - Số học sinh đạt cấp huyện: 01 học sinh (giải C), đạt tỷ lệ 50%
            - Số học sinh dự thi cấp tỉnh: 00 học sinh
            2. Kết quả ông tập tuyển sinh vào lớp 10
            - Tổng số học sinh đăng ký ôn tập: 00 học sinh
            - Tổng số học sinh dự thi: 00 học sinh (Xét tuyển kết quả học tập, hạnh kiểm)

II. Chất lượng giáo dục bộ môn:
1. Môn Ngữ văn
Khối Số HS Giỏi Khá TB Yếu Kém
SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL%
6 392 69 17.60 197 50.26 122 31.12 4 1.02    
7 333 87 26.13 152 45.65 94 28.23        
8 291 63 21.65 164 56.36 64 21.99        
9 261 56 21.46 152 58.24 52 19.92 01 0.38    
Tổng 1277 275 21.63 665 52.08 332 26.00 05 0.39    
           
2. Môn Công nghệ 6
Khối Số HS Giỏi Khá TB Yếu Kém
SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL%
6 392 155 39.54% 162 41.33% 75 19.13%        

III. Kết quả tham gia phong trào:
1. Hội thi viết SKKN – NC.KHKT:
- Dự thi cấp trường: 11 SKKN
+ Giải A: 02
+ Giải B: 07
+ Giải C: 03
- Dự thi cấp huyện:
+ 02 SKKN (Đạt 01 giải C, 01 giải B)
+ 01 đề tài NC.KHKT (Đạt 01 giải B)
2. Hội thi GVDG các cấp:
- Dự thi cấp trường: 11 GV, đạt 11GV, tỷ lệ: 100%
- Dự thi huyện: Không
3. Các hoạt động phong trào khác:
            - Hướng dẫn học sinh tham gia viết thư UPU lần thức 50
            - Tổ chức tháng bộ môn Ngữ văn:
+ Diễn tiểu phẩm “Thầy bói xem voi”
+ Báo cáo chuyên đề “Giới thiệu ca dao, dân ca An Giang”

IV. Đánh giá chung
1. Những việc đã làm được
- Thực hiện tốt việc tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học.
- Tham gia tích cực phong trào thi đua: Viết SKKN, đề tài NC.KHKT, thi giáo viên dạy giỏi, làm đồ dùng dạy học,…
- Tổ chức thao giảng, dự giờ, báo cáo chuyên đề, dạy học chủ đề, hoạt động ngoại khóa đảm bảo yêu cầu, kế hoạch đề ra.
- Tích cực đổi mới phương pháp/kỹ thuật dạy học, ứng dụng CNTT vào giảng dạy góp phần nâng cao chất lượng bộ môn so với năm học trước.
- Tổ chức tốt hoạt động ngoại khóa tạo sân chơi bổ ích cho học sinh.
- Hoàn thành vượt chỉ tiêu chất lượng theo kế hoạch.
2. Những Hạn chế, yếu kém:
- Một vài thành viên còn thiếu chủ động dẫn đến chậm trể công việc, hiệu quả công tác chưa đáp ứng yêu cầu; chưa đầu tư tốt việc soạn giảng, đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh,…
- Việc nghiên cứu thảo luận, đóng góp ý kiến xây dựng hoạt động chuyên môn còn hạn chế do thiếu quan tâm, nể nan, ngại khó,…
3. Bài học kinh nghiệm:
            - Tổ chức thao giảng các bài khó để rút kinh nghiệm, góp phần giúp giáo viên rèn luyện chuyên môn, nâng cao tay nghề.
            - Quan tâm kiểm tra, đôn đốc việc đổi mới phương pháp, kỹ thuật dạy học; đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
            - Kiểm soát chặt chẽ chất lượng các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ nhằm kịp thời nắm bắt, đề ra các giải pháp giải quyết khó khăn, nâng cao chất lượng giảng dạy.

PHẦN II: KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM HỌC 2020 - 2021

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1/ Tình hình nhà trường:
- Nền nếp, kỷ cương nhà trường tốt, chất lượng dạy học đang có xu hướng tiến bộ, uy tín nhà trường luôn được củng cố.
- Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, có trách nhiệm; nhiều giáo viên có năng lực chuyên môn và tay nghề vững vàng, nội bộ đoàn kết tốt.
- BGH luôn quan tâm, tạo điều kiện hỗ trợ hoạt động chuyên môn.
- Học sinh ngoan, ý thức học tập tốt, có tinh thần cầu tiến.
- Cơ sở vật chất nhà trường chưa đáp ứng tốt yêu cầu các hoạt động dạy học (thiếu phòng học, phòng học bộ môn và các phòng phục vụ khác).
2. Số liệu học sinh:
Khối lớp Số lớp Số học sinh Ghi chú
6 10 445  
7 9 374  
8 9 330  
9 8 285  
Tổng 36 1.434  
3. Tình hình tổ chuyên môn:
3.1. Thuận lợi :
           - Giáo viên có thâm niên, có kinh nghiệm giảng dạy khá nhiều góp phần nâng cao chất lượng hoạt động chuyên môn, bồi dưỡng tay nghề cho giáo viên trẻ.
           - Tinh thần đoàn kết tốt, thường xuyên tương trợ giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn, vướn mắc trong chuyên môn, trong cuộc sống
           - Tập thể luôn hòa đồng, cố gắng khắc phục hạn chế, phát huy mặt tích cực nhằm nâng cao kinh nghiệm giảng dạy, trình độ chuyên môn và cải tiến chất lượng bộ môn, hạn chế học sinh yếu kém.
3.2. Khó khăn :
- Giáo viên lớn tuổi, giáo viên có con nhỏ, nghỉ thai sản… khá nhiều nên ảnh hưởng đến năng suất, hiệu quả hoạt động của tổ.
- Một số giáo viên có trình độ CNTT hạn chế, ứng dụng CNTT vào hoạt động dạy học chưa đạt hiệu quả.
- Còn một bộ phận giáo viên chậm đổi mới phương pháp/kỹ thuật dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá học sinh.
- Một bộ phận học sinh thiếu ý thức học tập, thiếu chuyên cần nên rất chậm tiến bộ.
- Điều kiện để học sinh tiếp cận tài liệu, sách tham khảo còn hạn chế.
3.3. Số liệu giáo viên, nhân viên trong tổ : 14 (07 nữ), trong đó :
- Giáo viên là đảng viên : 09
- Giáo viên làm công tác Chủ nhiệm : 08
- Giáo viên dạy lớp : 14
- Trình độ chuyên môn :
+ ĐHSP : 14
- Phân công tổ chức:
+ Tổ trưởng : 01
+ Tổ phó : 01
+ Khối trưởng : 04
+ Thư ký : 01

II. MỤC TIÊU NĂM HỌC
1. Tập trung đổi mới dạy học theo phương thức tăng cường hoạt động học của học sinh, đáp ứng mục tiêu đổi mới phương pháp/kỹ thuật dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực.
2. Tiếp tục xây dựng chủ đề dạy học theo hướng tích hợp; thực hiện  hiệu quả các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. Tăng cường hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn, chú trọng hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh, nghiên cứu ứng dụng dạy học theo phương pháp STEM.
4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong dạy học.  
5. Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học, xây dựng chủ đề dạy học và sinh hoạt chuyên môn trên mạng thông tin “Trường học kết nối”.
6. Đa dạng hóa các hình thức học tập, tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh.
7. Tham gia các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của giáo viên.

III. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Thực hiện giảng dạy theo phân phối chương trình:
a) Nội dung: Thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch dạy học, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục.
b) Biện pháp:
- Tổ chức rà soát chương trình hiện hành về nội dung, cấu trúc từ đó điều chỉnh, xây dựng chương trình giảm tải theo hướng dẫn của Bộ GD-ĐT phù hợp với nhà trường.
- Chương trình, kế hoạch dạy học phải dành đủ thời lượng cho luyện tập, ôn tập, thực hành,...
- Thực hiện thiết kế các tiết học trong sách giáo khoa theo chủ đề đảm bảo đúng hướng dẫn của Bộ GD-ĐT.
- Thực hiện nghiêm túc nội dung giáo dục địa phương bao gồm các tiết dạy theo tài liệu và nội dung lồng ghép, tích hợp, như: giáo dục môi trường, ANQP, tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh.
2. Tích cực đổi mới phương pháp dạy học:
a) Nội dung:
- Tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học sinh. 
            - Nâng cao ý thức tự học, tự bồi dưỡng; ý thức nghề nghiệp và ý thức trách nhiệm của giáo viên trong giảng dạy.
- Nâng cao chất lượng đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên hàng năm.
b) Chỉ tiêu:
- Mỗi giáo viên thực hiện 01 tiết thao giảng/học kỳ vận dụng phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực.
- Mỗi giáo viên phải dự giờ tối thiểu : 08 tiết/HK (2 tiết/tháng).
- Thực hiện chủ đề dạy học : 02 chủ đề/HK
- Chuyên đề: 03 chuyên đề/HK
c) Biện pháp:
- Tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng dạy học tích cực và kỹ thuật dạy học tích cực.
- Đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học.
- Nâng cao k năng sử dụng CNTT một cách linh hoạt, thành thạo, tổ chức có hiệu quả các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
- Thực hiện dự giờ, đánh giá tiết dạy bám sát yêu cầu “Giáo viên hoạt động ít hơn, học sinh hoạt động tự học, tự đọc, trao đổi bài học nhiều hơn”.
+ Thực hiện đánh giá phiếu dự giờ bằng nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh, học sinh tham gia phát biểu, tình hình hoạt động nhóm,...
+ Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm trên phiếu dự giờ tập trung vào tình hình học của học sinh…
+ Không chấm điểm xếp loại tiết dự giờ của giáo viên.
- Tăng cường xây dựng tổ chức các hoạt động ngoại khóa: diễn kịch, thi kể chuyện, làm thơ,…
-  Thực hiện chuyên đề, thao giảng:
+ Dạy học theo hướng phát triển kĩ năng : đọc hiểu, nói, viết.
+ Phát triển năng lực giao tiếp ngôn ngữ qua dạy.
+ Dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực.
3. Đổi mới hình thức tổ chức dạy học
a) Nội dung:  
- Đa dạng hình thức học tập chú ý các hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh; sử dụng các hình thức dạy học trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo, giáo dục kỹ năng sống.
- Dạy học thông qua di tích, di sản và gắn với sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và bảo vệ môi trường tại địa phương.
b) Biện pháp:
- Tổ chức các cuộc thi viết văn - thơ về người thầy, bạn bè, quê hương, cuộc sống xung quanh,...
- Tổ chức tháng bộ môn với các hình thức : tọa đàm, diễn kịch, triển lãm sản phẩm sưu tầm văn học dân gian ở địa phương,...
- Hướng dẫn học sinh thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học.
- Các tiết thao giảng, không dạy trọn vẹn một bài, giáo viên sẽ chọn dạy một hoặc nhiều nội dung trong bài học có ứng dụng phương pháp, kỹ thuật dạy học mới (01 tiết có thể dạy gộp nhiều nội dung ở các bài khác nhau có liên quan về kiến thức).
4. Tích cực đổi mới kiểm tra và đánh giá
a) Nội dung:
- Tổ chức thực hiện đổi mới nội dung, hình thức kiểm tra đánh giá hoạt động học tập của học sinh góp phần đáp ứng yêu cầu đổi mới toàn diện giáo dục, nâng cao tỷ lệ học sinh giỏi, giảm tỷ lệ học sinh yếu.
- Thay đổi hình thức kiểm tra, đánh giá theo hướng chuyển từ kiểm tra kết quả ghi nhớ kiến thức sang khả năng tự học, khả năng hợp tác, diễn thuyết, trình bày, tăng cường kiểm tra thực hành, vận dụng sáng tạo.
- Thực hiện xây dựng ngân hàng câu hỏi phù hợp kiểm tra giữa kì, cuối kì theo hướng tinh gọn, chất lượng, thiết thực, phù hợp với chương trình giảm tải của Bộ GD-ĐT.
b) Chỉ tiêu:
* Môn Ngữ văn :
1. Kiểm tra thường xuyên:      
- Kiểm tra miệng: thực hiện 01 lần thống nhất các khối lớp 6,7,8,9
Số lần kiểm tra Học kỳ 1 Học kỳ 2
1 lần/HK 25/9 : 25% ; 25/10: 50%
25/11: 75%; 25/12: 100%
25/1: 25%; 25/2: 50%
25/3: 75%; 25/4: 100%
* Vào điểm trước ngày 25 hàng tháng
- Kiểm tra 15 phút:  
Khối Số lần kiểm tra Thời gian kiểm tra
Học kỳ 1 Học kỳ 2
6,7,8 3 lần/HK Tuần : 5, 10, 14 Tuần 22, 27, 32
9 3 lần/HK Tuần 21, 25, 28
* Vào điểm sau 1 tuần tính từ tuần kiểm tra.
2. Kiểm tra định kỳ (giữa kì, cuối kỳ) : Thực hiện kiểm tra theo PPCT được BGH phê duyệt năm học 2020-2021, thời gian kiểm tra cụ thể như sau:
Khối Số lần Nội dung kiểm tra Thời gian kiểm tra
Học kỳ 1 Học kỳ 2
6,7,8 1 lần/HK - Kiểm tra tổng hợp
- Thời gian:  90 phút
Tuần  8 Tuần 26
9 1 lần/HK Tuần 23
- Vào điểm trong tuần có tiết trả bài kiểm tra (PPCT), hoặc sau 2 tuần tính từ tuần thực hiện kiểm tra (Không có tiết trả bài trong PPCT).

 * Môn Công nghệ
1. Kiểm tra thường xuyên:       
- Kiểm tra miệng: 
Số lần kiểm tra Học kỳ 1 Học kỳ 2

1 lần/HK
25/9 : 25% ;         25/10: 50%
25/11: 75%;         25/12: 100%
25/1: 25%;         25/2: 50%
25/3: 75%;          25/4: 100%
* Vào điểm trước ngày 25 hàng tháng
- Kiểm tra 15 phút:  
Số lần Thời gian kiểm tra
Học kỳ 1 Học kỳ 2
2 lần/HK Tuần 6, 12 Tuần 24, 30
* Vào điểm sau 1 tuần tính từ tuần kiểm tra.
2/ Kiểm tra định kỳ (giữa kì, cuối kì): Thực hiện kiểm tra theo PPCT được BGH phê duyệt năm học 2020 - 2021, thời gian kiểm tra cụ thể như sau:
Khối Số lần Nội dung kiểm tra Thời gian kiểm tra
Học kỳ 1 Học kỳ 2
6 2 lần/HK - Thực hành
- Thời gian:  45 phút
Tuần  8 Tuần 26
- Vào điểm sau 1 tuần tính từ tuần kiểm tra.
* Ghi chú: Kiểm tra cuối học kì I và cuối kì II (Ngữ văn, Công nghệ) thực hiện theo kế hoạch của nhà trường.
             c) Biện pháp:
- Tổ chức thi, kiểm tra, đánh giá thường xuyên và đánh giá định kỳ đối với học sinh phải chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế. Đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh, khuyến khích sự hứng thú học tập và phát huy năng khiếu của mỗi cá nhân.
- Đa dạng hóa các hình thức kiểm tra đánh giá, đánh giá thông qua các hoạt động trên lớp, giao các nhiệm vụ học tập; đánh giá qua bài thuyết trình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập, bài báo cáo, các hoạt động ngoài lớp học. 
- Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề kiểm tra định kỳ (giữa kì, cuối kì) theo ma trận thống nhất từng khối lớp.
- Rà soát lựa chọn, hoàn thiện các câu hỏi, bài tập kiểm tra theo định hướng phát triển năng lực để bổ sung cho thư viện câu hỏi của nhà trường.
- Sau mỗi lần kiểm tra định kỳ, giáo viên phải đối chiếu kết quả đạt được so với chỉ tiêu phấn đấu đã đăng ký để rút kinh nghiệm, điều chỉnh. Bài kiểm tra định kỳ của học sinh phải có nhận xét sự tiến bộ hay chưa tiến bộ một cách cụ thể của giáo viên bộ môn.
- Thực hiện linh hoạt hình thức, nội dung và thời gian thực hiện kiểm tra thường xuyên (kiểm tra miệng, 15 phút), tránh gây không khí, tâm lý nặng nề, căng thẳng cho học sinh.
5. Nâng cao chất lượng giáo dục bộ môn
a) Mục tiêu:
- Nâng cao chất lượng dạy học bộ môn, tăng tỷ lệ học sinh giỏi, giảm tỷ lệ học sinh yếu.
- Chủ động thực hiện linh hoạt, hiệu quả nội dung chương trình giảng dạy, đẩm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng.
- Thực hiện có hiệu quả các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực. Đa dạng hình thức học tập, chú trọng hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh.
b) Chỉ tiêu:
- Tuyển sinh vào lớp 10 (Ngữ văn):
+ Đạt 80% học sinh có điểm thi từ trung bình trở lên
+ Điểm bình quân : 5.8
- Chất lượng học tập bộ môn Ngữ văn đến cuối năm học: 98% học sinh đạt từ trung bình trở lên (Còn 2% yếu cuối năm học, sau thi lại còn 0.5% yếu kém).
- Học sinh giỏi môn Ngữ văn cấp huyện: đạt 50% /số học sinh dự thi.
- Kết quả học tập môn Ngữ văn, Công nghệ (Đính kèm phụ lục 3)
c) Biện pháp:
- Khảo sát chất lượng đầu năm trên cơ sở điểm ở học bạ của năm học trước. Trên cơ sở chất lượng khảo sát từ học bạ, tình hình thực tế của lớp để giáo viên tiến hành xây dựng chỉ tiêu phấn đầu cho năm học 2020 – 2021.
- Thực hiện dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng, bám sát từng đối tượng học sinh, để có kế hoạch giảng dạy cho phù hợp.
- Đổi mới phương pháp/kỹ thuật dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh; tích cực xây dựng các chủ đề dạy học và tổ chức hoạt động trải nghiệm, sáng tạo.
- Đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh nhằm phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học, tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn
6. Nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chuyên môn
a) Mục tiêu:
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học, phân tích minh họa trên bài học thực tế của học sinh. Chú trọng giúp đỡ đồng nghiệp về đổi mới phương pháp/kỹ thuật dạy học và kiểm tra đánh giá.
- Tham gia sinh hoạt chuyên môn qua trường học kết nối.
            - Nâng cao vai trò tự chủ của tổ trong công tác chuyên môn và ý thức tự học, tự bồi dưỡng; ý thức nghề nghiệp và ý thức trách nhiệm của mỗi thành viên trong tổ.
b) Chỉ tiêu:
- Tổ chức 2 lần họp tổ/tháng (thực hiện vào tuần 2 và tuần 4 của tháng), nội dung họp phải tập trung vào việc đổi mới phương pháp dạy học tích cực và kỹ thuật dạy học.
- Xây dựng và thực hiện biên soạn, dạy các chủ đề dạy học theo hướng dẫn của Bộ GD-ĐT về việc thực hiện chương trình giảm tải năm học 2020 - 2021 và chuyển lên mạng trường học kết nối (HKI : chuyển vào 12/2020; HKII 2 chuyển vào 4/2021).
- Thực hiện 06 chuyên đề/năm học (03 chuyên đề/HK).
- Giáo viên dạy giỏi cấp trường : 13/14 giáo viên
- 100%  giáo viên xếp loại chuẩn nghề nghiệp, đánh giá viên chức đạt từ loại khá trở lên.
- 13/14 giáo viên có SKKN dự thi cấp trường.
- Tổ đạt danh hiệu : Tổ Lao động tiên tiến.
c) Giải pháp:
- Thực hiện các chuyên đề thao giảng theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học sinh. Sau khi kết thúc một học kỳ, tổng hợp các tiết dạy minh họa của giáo viên (phiếu dự giờ, biên bản nhóm đóng góp, giáo án) nộp lại cho PHT chuyên môn lưu trữ.
- Tổ chức dạy học phân hoá theo năng lực của học sinh; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học.
- Đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành, dạy học theo dự án trong các môn học.
7. Thực hiện các quy định về chuyên môn
a) Bài soạn:
- Khuyến khích giáo viên soạn giáo án theo cấu trúc mới theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực (5 hoạt động: khởi động, hình thành kiến thức, luyện tập, vận dụng, tìm tòi mở rộng).
- Giáo án thể hiện được hoạt động của giáo viên và học sinh; hạn chế câu hỏi và trả lời câu hỏi; thể hiện phương pháp, kỹ thuật dạy học ở mỗi hoạt động; đảm bảo theo đúng bố cục bài soạn được qui định thống nhất trong tổ chuyên môn.
- Các bài dạy dự thi giáo viên dạy giỏi, dạy thao giảng phải soạn giáo án theo cấu trúc mới (5 hoạt động); và có thực hiện ít nhất một phương pháp, kỹ thuật dạy học mới.
b) Chấm và trả bài kiểm tra cho học sinh:
Đối với những bài kiểm tra cần lưu ý để học sinh ghi nhớ và rút kinh nghiệm cho lần làm bài sau, khi chấm bài này giáo viên phải ghi đầy đủ nhận xét.
c) Thực hiện hồ sơ sổ sách:
* Đối với giáo viên :
- Thực hiện đầy đủ hồ sơ sổ sách theo quy đinh : Giáo án, sổ kế hoạch giảng dạy, sổ dự giờ, sổ điểm cá nhân, sổ ghi chép, sổ chủ nhiệm (nếu có làm công tác chủ nhiệm).
- Lên lớp phải có giáo án, đồ dùng dạy học,… sau khi kết thúc tiết học phải nhận xét đánh giá tiết dạy và ký tên trên sổ đầu bài.
            - Giáo viên dự giờ 08 tiết /HK (qua tiết dạy có thảo luận chia sẽ với đồng nghiệp cùng tiến bộ) và dạy 1 tiết thao giảng/HK.
            - Tăng cường ứng dụng CNTT một cách hiệu quả trong việc dạy và học. Những tiết dạy thao giảng, giáo viên dạy giỏi phải ứng dụng công nghệ thông tin.
- Đối với tổ chuyên môn:
- Sổ kế hoạch, sổ kế hoạch chuyên đề, sổ nghị quyết tổ, nhóm chuyên môn, hồ sơ biểu mẫu (kế hoạch kiểm tra, sổ dạy bù/dạy thay, ma trận, hệ thống câu hỏi, đề kiểm tra định kì)
- Xây dựng và thực hiện tháng hoạt động bộ môn Ngữ văn (có kế hoạch riêng).
8. Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu
 a) Mục tiêu:
- Từng bước giảm dần tỉ lệ học sinh chưa hoàn thành chương trình, ngồi nhầm lớp qua hàng năm; giảm dần tỉ lệ học sinh chưa đạt chuấn kiến thức, kỹ năng.
- Quan tâm giúp đỡ học sinh củng cố, bồi bổ kiến thức căn bản của bộ môn do bị hỏng kiến thức từ những năm học trước.
- Xây dựng, nâng cao chất lượng đội tuyển học sinh giỏi văn để tham gia dự thi học sinh giỏi các môn văn hoá cấp huyện, tỉnh.
- Chủ động, linh hoạt thực hiện kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, nghiên cứu các tài liệu liên quan, trao đổi kinh nghiệm,… để nâng cao kết quả dự thi.
b) Chỉ tiêu:
- Tham gia đầy đủ các kỳ thi học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện.
- Học sinh  đạt HSG cấp huyện : 02 học sinh
- Học sinh giỏi cấp tỉnh : 01 học sinh
- Tham gia cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật: 01 sản phẩm.
- Giảm tỷ lệ học sinh yếu cuối năm học còn: 2%  
c) Biện pháp:
* Bồi dưỡng học sinh giỏi:
- Xây dựng chương trình, nội dung, kế hoạch bồi dưỡng thật cụ thể, phù hợp để cung cấp vững chắc kiến thức nền, tạo tiền đề cho học sinh tiếp cận với yêu cầu kiến thức của kỳ thi chọn HSG cấp huyện, tỉnh.
- Viết chuyên đề, tổ chức tọa đàm trao đổi, rút kinh nghiệm.
- Tham gia cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật.
- Chọn học sinh để bồi dưỡng học sinh giỏi ngay từ đầu năm, phân công giáo viên có tay nghề vững chắc về chuyên môn trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi.
- Hướng dẫn học sinh phương pháp tự học, tự bồi dưỡng thêm ở nhà (đọc sách tham khảo, tài liệu, tư liệu để bồi dưỡng thêm kiên thức cho bản thân nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả bài thi).
* Phụ đạo học sinh yếu kém:
- Giáo viên bộ môn xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh yếu với nội dung, biện pháp giảng dạy sao cho phù hợp, bao gồm những  kiến thức các em bị hỏng, chưa hiểu, làm không đựơc.
- Mỗi giáo viên tự bồi dưỡng học sinh yếu lớp mình phụ trách giảng dạy, theo dõi, tiến độ học tập của học sinh hàng tháng.
. Xây dựng lớp học thân thiện và cuối mỗi học kỳ có đánh giá kết quả bồi dưỡng học sinh yếu để khắc phục những hạn chế.
9. Thực hiện phong trào thi đua:
 9.1. Cá nhân:

TT

Tên giáo viên
Chỉ tiêu phấn đấu
GVDG CSTĐ/CS LĐTT HTNV
Trường Huyện
1 Đỗ Viết Hùng x   x    
2 Phạm Thị Thanh Loan x     x  
3 Huỳnh Thanh Sơn x     x  
4 Nguyễn Hoàng Tuấn x     x  
5 Trần Khắc Cường         x
6 Thiều Thị Kim Tuyến x     x  
7 Nguyễn Thị Kim Nghe x     x  
8 Nguyễn Thị Phương x     x  
9 Nguyễn Văn Hội x     x  
10 Nguyễn Thị Kim Cúc x     x  
11 Nguyễn Thái Bình x     x  
12 Trương Thị Ánh Nguyệt x   x    
13 Nguyễn Thị Xuyến x     x  
14 Nguyễn Văn Tài x     x  
9.2. Tập thể tổ chuyên môn: Lao động tiên tiến.

IV. CÔNG TÁC KIỂM TRA, BÁO CÁO
- Kiểm tra việc thực hiện chương trình trên sổ đầu bài và vào điểm số trên phần mềm Vnedu.vn đối với giáo viên trong tổ vào ngày 23-24 hàng tháng.
- Báo cáo kết quả hoạt động của tổ hàng tháng vào ngày 25 hàng tháng.
- Kiểm tra việc soạn giảng và phê duyệt giáo án của giáo viên tuần 3 trong tháng.
- Dự giờ giáo viên trên lớp đột xuất, kết hợp với kiểm tra nội bộ của BGH

V. CÁC PHỤ LỤC                                                                                    
Phụ lục 1
                  TÊN ĐỀ TÀI ĐĂNG KÝ VIẾT SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
TT Tên SKKN Thời gian Người thực hiện Ghi chú
1   10/2020 Đỗ Viết Hùng  
2 Dạy học các văn bản nhật dụng 9 theo phương pháp tích hợp. 10/2020 Phạm Thị Thanh Loan  
3 Một số biện pháp giúp học sinh học tốt môn Ngữ văn lớp 7. 10/2020 Huỳnh Thanh Sơn  
4 Để học sinh yêu thích Ngữ văn 10/2020 Nguyễn Hoàng Tuấn  
5 Một số biện pháp giúp học sinh yêu thích học tập bộ môn Ngữ văn 9 10/2020 Thiều Thị Kim Tuyến  
6 Một số biện pháp làm cho học sinh hứng thú khi học môn công nghệ phục vụ 10/2020 Nguyễn Thị Kim Nghe  
7 Biện pháp để phát huy tính tích cực,chủ động của học sinh trong học tập môn Ngữ Văn 9 10/2020 Nguyễn Thị Phương  
8 Giúp học sinh hiểu đúng nghĩa của từ bằng CNTT. 10/2020 Nguyễn Văn Hội  
9 PP dạy học văn bản thuyết minh 10/2020 Nguyễn Thị Kim Cúc  
10 Biện pháp giúp học sinh lớp 6 cảm thụ tác phẩm Văn học 10/2020 Nguyễn Thái Bình  
11 Phát huy tính tích cực chủ động ở HS trong học Ngữ văn THCS 10/2020 Trương Thị Ánh Nguyệt  
12 Tổ chức sân chơi giúp học sinh rèn luyện kĩ năng sống qua những giờ học văn 10/2020 Nguyễn Thị Xuyến  
13 Khai thác các nguồn ngữ liệu trong dạy học phân môn tiếng Việt 9 10/2020 Nguyễn Văn Tài  

Phụ lục 2
ĐĂNG KÝ LÀM ĐỒ DÙNG DẠY HỌC DỰ THI CẤP HUYỆN
TT Nội dung Thời gian Người thực hiện Ghi chú
1 Bộ tranh về thiên nhiên và địa danh trong chương trình Ngữ văn 7 11/2020 Nguyễn Thị Xuyến  
2 Bảng xoay cấp số nhân (Văn bản “Bài toán dân số” Ngữ văn 8) 11/2020 Trương Thị Ánh Nguyệt  
                                               
Phụ lục số 3
BẢNG CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG BỘ MÔN 2020 - 2021
* KẾT QUẢ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG NĂM HỌC 2019 – 2020
1/ Môn Ngữ văn
Khối Số HS Giỏi
(8,0 trở lên)
Khá
(6,5 trở lên)
TB
(5,0 trở lên)
Yếu
(3,5 trở lên)
Kém
(3,4 trở xuống)
SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL%
6 445 65 14.61 229 51.46 142 31.91 9 2.02    
7 374 68 18.23 199 53.35 104 27.61 3 0.80    
8 330 90 27.27 144 43.64 95 28.79 1 0.30    
9 285 63 22.11 163 57.19 59 20.70        
Tổng 1434 286 19.96 735 51.29 400 27.84 13 0.91    

2/ Môn Công nghệ:
Khối Số HS Giỏi
(8,0 trở lên)
Khá
(6,5 trở lên)
TB
(5,0 trở lên)
Yếu
(3,5 trở lên)
Kém
(3,4 trở xuống)
SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL%
6 445 244 54.83 142 31.91 59 13.26        

* CHỈ TIÊU  CHẤT LƯỢNG NĂM HỌC 2020 - 2021
1/ Môn Ngữ văn
KHỐI Số
HS
Giỏi
(8,0 trở lên)
Khá
(6,5 trở lên)
TB
(5,0 trở lên)
Yếu
(3,5 trở lên)
Kém
(3,4 trở xuống)
SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL%
6 445 86 19.33 230 51.69 127 28.54 2 0.45    
7 374 99 26.54 182 48.77 93 24.68 0 0.00    
8 330 95 28.79 150 45.45 85 25.76        
9 285 66 23.16 169 59.30 50 17.54        
Cộng: 1434 346 24.15 731 51.00 355 24.71 2 0.14    

2/ Môn Công nghệ:
Khối Số HS Giỏi
(8,0 trở lên)
Khá
(6,5 trở lên)
TB
(5,0 trở lên)
Yếu
(3,5 trở lên)
Kém
(3,4 trở xuống)
SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL%
6 445 253 56.85 146 32.81 46 10.34        
3/ Chất lượng bồi dưỡng học sinh giỏi (Ngữ văn 9)
Kết quả
2019-2020
Số học  sinh giỏi Chỉ tiêu
2020 -2021
Số học sinh giỏi
HS tham gia
02
Cấp huyện Cấp tỉnh HS tham gia
05
Cấp huyện Cấp tỉnh
01 00 02 01

* Giáo viên dạy giỏi:
 
2019-2020 Giáo viên dạy giỏi Chỉ tiêu
2020 -2021
Giáo viên dạy giỏi
GV dự thi
11
Cấp trường Cấp huyện 13 Cấp trường Cấp huyện
11  00 13  

                                    Phụ lục số 4
PHÂN CÔNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI, PHỤ ĐẠO HỌC SINH YẾU
TT Nội dung Thời gian Người thực hiện Ghi chú
1 Bồi dưỡng học sinh giỏi 9/2020 Phạm Thị Thanh Loan  
2 Phụ đạo học sinh yếu 9/2020 Tất cả giáo viên  

Phụ lục số 5
KẾ HOẠCH THAO GIẢNG
1/ Học kì I
TT Giáo viên dạy Khối tháng, năm PPCT Tên bài dạy Ghi chú
1 Hùng 9 9/2020 13 Các Phương Châm hội thoại (tt)  
2 Loan 9 10/2020 32 Chủ đề : Truyện Kiều  
3 Sơn 7 10/2020 30 Qua Đèo Ngang  
4 Tuấn 8 10/2020 30 Chiếc lá cuối cùng  
5 Tuyến 6 10/2020 24 Thạch Sanh  
6 Phương 9 11/2020 53 Đoàn thuyền đánh cá  
7 Hội 6 11/2020 46 Treo biển; Lợn cưới, áo mới  
8 Cúc 7 11/2020 44 Từ đồng âm  
9 Bình 6 11/2020 48 Số từ và lượng từ  
10 Nguyệt 6 12/2020 52 Kể chuyện tưởng tượng    
11 Nghe 9 11/2020 29 Chủ đề : Trang trí nhà ở C. nghệ
12 Xuyến 8 12/2020 59 Dấu ngoặc kép  
13 Tài 8 12/2020 59 Dấu ngoặc kép  

2/ Học kì 2
TT Giáo viên dạy Khối tháng, năm PPCT Tên bài dạy Ghi chú
1 Hùng 9 1/2021 106 Liên kết câu và liên kết đoạn văn  
2 Loan 6 1/2021 40 Vệ sinh an toàn thực phẩm C. nghệ
3 Cúc 8 1/2021 73 Chủ đề: Thơ hiện đại  
4 Phương 6 1/2021 77 Chủ đề: Văn bản truyện hiện đại Việt Nam  
5 Tuấn 7 2/2021 93 Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động  
6 Tuyến 9 2/2021 124 Nghĩa tường minh và hàm ý  
7 Hội 7 2/2021 89 Chủ đề: Văn nghị luận  
8 Nghe 6 3/2021 49 Các phương pháp chế biến thực phẩm C. nghệ
9 Sơn 8 3/2021 100 Hành động nói  (TT)  
10 Bình 7 3/2021 111 Liệt kê  
11 Nguyệt 9 4/2021 119 Sang thu   
12 Xuyến 6 4/2021 116 Câu trần thuật đơn có từ là  
13 Tài 9 4/2021 126 Văn bản thông báo  

Phụ lục 6
HỌC TẬP VÀ LÀM THEO TẤM GƯƠNG ĐẠO ĐỨC HCM
 
TT Nội dung Thời gian Người thực hiện Ghi chú
1 Nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ và chất lượng bộ môn Ngữ văn 10/2020 Đỗ Viết Hùng  
2 Bộ môn giảng dạy không có học sinh yếu kém 10/2020 Phạm Thị Thanh Loan  
3 -Thăm hỏi gần gũi đoàn viên tổ Văn thể mỹ.
- Nâng cao vai trò lớp chủ nhiệm 7A2, để đạt chỉ tiêu đề ra năm học 2020-2021.
10/2020 Huỳnh Thanh Sơn  
4 Tăng cường phụ đạo học sinh yếu 10/2020 Nguyễn Hoàng Tuấn  
5 Tinh thần trách nhiệm cao với công việc chuyên môn ( Phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu đăng kí năm học 2020- 2021 ) 10/2020 Trần Khắc Cường  
6 Tạo môi trường giảng dạy thân thiện, phát huy tính chủ động tích cực của HS 10/2020 Thiều Thị Kim Tuyến  
7 Thực hiện tốt giờ giấc lên lớp, hội họp và hoàn thành công việc đúng thời gian 10/2020 Nguyễn Thị Kim Nghe  
8 Hướng dẫn học sinh lớp chủ nhiệm thực hiện lời Bác Hồ dạy (Đoàn kết tốt,giữ gìn vệ sinh thực tốt) 10/2020 Nguyễn Thị Phương  
9 Đạt chỉ tiêu giảng dạy của bộ môn, hạn chế hs yếu. 10/2020 Nguyễn Văn Hội  
10 Thực hiện tốt giờ giấc lên lớp, hội họp và hoàn thành công việc đúng thời gian 10/2020 Nguyễn Thị Kim Cúc  
11 Công tác vận động học sinh lớp chủ nhiệm tham gia BHYT đạt 100%. 10/2020 Nguyễn Thái Bình  
12 Đảm bảo giờ giấc; tận tụy với nghề; đoàn kết, hòa nhã với đồng nghiệp. 10/2020 Trương Thị Ánh Nguyệt  
13 GVCN làm tốt công tác rèn luyện đạo đức học sinh. 10/2020 Nguyễn Thị Xuyến  
14 Phấn đấu đạt chỉ tiêu chất lượng giảng dạy 10/2020 Nguyễn Văn Tài  



Phụ lục số 7
DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
 
TT Nội dung chủ đề Môn học Thời gian Người thực hiện
1 Chủ đề: Truyện Kiều Văn 9 Tuần 7 Phạm Thị Thanh Loan
2 Chủ đề: Trang trí nhà ở Công nghệ 6 Tuần 15 Nguyễn Thị Kim Nghe
3 Chủ đề: Thơ hiện đại Văn 8 Tuần 19 Nguyễn Thị Kim Cúc
4 Chủ đề: Văn bản truyện hiện đại Việt Nam Văn 6 Tuần 20 Nguyễn Thị Phương
5 Chủ đề: Văn nghị luận Văn 7 Tuần 23 Nguyễn Văn Hội

Phụ lục số 8
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
 
TT Nội dung chuyên đề Thời gian Người thực hiện Ghi chú
1 Rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho học sinh 10/2020 Đỗ Viết Hùng  
2 Rèn luyện thao tác làm văn cho HS khối 9 11/2020 Thiều Thị Kim Tuyến  
3 Rèn luyện kỹ năng đọc-hiểu và vận dụng 12/2020 Nguyễn Hoàng Tuấn  
4 Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong các giờ dạy học văn 2/2021 Nguyễn Thị Xuyến  
5 Phát huy hứng thú học Ngữ văn đối với học sinh THCS 3/2021 Trương Thị Ánh Nguyệt  
6 Hướng dẫn học sinh viết đoạn văn 4/2021 Nguyễn Văn Tài  

Phụ lục số 9
PHÂN CÔNG GIẢNG DẠY, KIÊM NHIỆM
 
TT Tên giáo viên Kiêm nhiệm Dạy lớp Số tiết
1 Đỗ Viết Hùng TTCM, UBKT Văn 9A1, 9A7 16
2 Phạm Thị Thanh Loan CN 9A5 Văn 9A4,5; CN 6A7 16.5
3 Huỳnh Thanh Sơn CN 7A2, PCT.CĐ Văn 7A2, 8A4 16.5
4 Nguyễn Hoàng Tuấn   Văn 7A3, 8A1,2,9 16
5 Trần Khắc Cường   Văn 7A8 4
6 Thiều Thị Kim Tuyến CN6A8 Văn 6A9,8, 9A8 17.5
7 Nguyễn Thị Kim Nghe   CN 6A1,2,3,4,5,6,8,9,10 18
8 Nguyễn Thị Phương CN6A1 Văn 6A1, 9A3; GD7 15.5
TT Tên giáo viên Kiêm nhiệm Dạy lớp Số tiết
9 Nguyễn Văn Hội   Văn 6A5,10, 7A6,7 16
10 Nguyễn Thị Kim Cúc   Văn 7A4,5, 8A6,7 16
11 Nguyễn Thái Bình CN6A2 Văn 6A2, 7A1,9 16.5
12 Trương Thị Ánh Nguyệt CN6A3 Văn 6A3.4, 9A6 17.5
13 Nguyễn Thị Xuyến CN6A6 Văn 6A6,7, 8A5 16.5
14 Nguyễn Văn Tài CN8A3 Văn 8A3,4, 9A2 17.5
      
V. NHỮNG ĐỀ XUẤT:
- Hỗ trợ kinh phí thực hiện tháng bộ môn (Có kế hoạch riêng)
- Hỗ trợ kinh phí gởi bài dự thi Viết thư quốc tế UPU lần thứ 50 của học sinh (Tính theo số lượng thực tế HS được gửi bài dự thi).
                        
Duyệt của BGH Tổ trưởng



Đỗ Viết Hùng




























CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM HỌC 2020 – 2021
 
Tháng
Năm  
Nội dung hoạt động Người
phụ trách
Người
tham gia
Ghi Chú

8/2020
Tham gia tháng hành động vì sự nghiệp giáo dục   Cả tổ  
Dự kiến phân công giảng dạy Tổ trưởng GVBM  



9/2020
Xây dựng kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn, kế hoạch giảng dạy Tổ trưởng GVBM  
Dự Hội nghị  CNVC NH 2020-2021   Cả tổ  
Họp tổ lần 1,2 Tổ trưởng Cả tổ  
Tuyển chọn và lên kế hoạch bồi dưỡng HSG Loan HS lớp 9  
Thao giảng Hùng Cả tổ  









10/2020
Ra ma trận, đề thi giữa HKI Nhóm trưởng GVBM  
Tham dự Hội nghị tổng kết và triển khai Hoạt động của HĐBM văn năm học 2020-2021   Hùng, Sơn, Tuấn, Tuyến 13h30’
07/10/2020
THCS Mỹ Đức
Tham dự Hội nghị tổng kết và triển khai Hoạt động của HĐBM Công nghệ 6 năm học 2020-2021 HĐBM
 
Loan Nghe 7h30’
07/10/2020
THCS Bình Mỹ
Kiểm tra giữa học kì I lớp 6,7,8,9 BGH GVBM  
Xây dựng ngân hàng đề kiểm tra giữa kì, cuối kì. Nhóm trưởng GVBM  
Báo cáo chuyên đề Hùng Cả tổ  
Họp tổ chuyên môn lần 3,4 Tổ trưởng Cả tổ  
Gởi chủ đề dạy học lên Trường học kết nối Khối trưởng GVBM  
Thao giảng Tuyến, Sơn Loan, Tuấn Cả tổ  
Báo cáo chuyên đề Tuyến Cả tổ  
- Dự  chuyên đề tư vấn giáo viên tham gia hội thi tự làm đồ dùng dạy học và thiết kế bài giảng E-Learning.
HĐBM

Loan
 
7h30’
28/10/2020
THCS Ô L.Vĩ






11/2020
- Dự HĐBM Công nghệ: chuyên đề minh họa “Cắm hoa trang trí” theo hướng nghiên cứu bài học. HĐBM Loan, Nghe 7h30’
25/11/2020
THCS
Khánh Hòa
Hoàn thành sáng kiến kinh nghiệm Tổ trưởng GV dự thi  
Triển khai cuộc thi viết thư quốc tế UPU lần thứ 50-2021 Tổ trưởng GVBM  
Tổ chức tháng bộ môn qua các hoạt động ngoại khóa. Tổ trưởng Cả tổ  
Họp tổ lần 5,6 Tổ trưởng Cả tổ  
Tham gia tập huấn Đổi mới PPDH tiếp cận nội dung, chương trình mới. HĐBM Tổ trưởng  
Bồi dưỡng HSG Loan HS lớp 9  
Hoàn thành ma trận, đề  KT cuối  HK I Nhóm trưởng GVBM  
Tháng
Năm  
Nội dung hoạt động Người
phụ trách
Người
tham gia
Ghi Chú


11/2020
Thao giảng Phương, Hội, Cúc, Bình Cả tổ  
Báo cáo chuyên đề Tuyến Cả tổ  
- Dự HĐBM văn:
+ BC chuyên đề: Sân khấu hóa truyện dân gian.
- Thao giảng: Tác phẩm truyện dân gian
HĐBM Hùng, Tuyến, Hội, Phương, Nguyệt, Xuyến, Bình 7h30’
18/11/2020
THCS CD




12/2020
Thao giảng Nghe, Tài, Nguyệt, xuyến Cả tổ  
Họp tổ lần 7,8 Tổ trưởng Cả tổ  
Ôn tập, kiểm tra cuối học kỳ I GVBM GVBM  
Báo cáo chuyên đề Tuấn Cả tổ  
Hoàn thành chương trình HKI GVBM GVBM  
Báo cáo sơ kết HKI TTCM   GVBM  
Dự giờ, kiểm tra việc thực hiện ôn tập kiểm tra cuối kì 1 của GV bộ môn Tổ trưởng   GVBM  



1/2021
Sơ kết học kỳ I Tổ trưởng GVBM  
Họp tổ lần 9,10 Tổ trưởng Cả tổ  
Bồi dưỡng HSG, dự thi cấp huyện Loan HS lớp 9  
Thao giảng Hùng, Loan, Cúc, Phương Cả tổ  
Tham gia hội thi thiết bị dạy học tự làm Tổ trưởng Xuyến, Nguyệt  








2/2020
- Dự HĐBM:
+ Chuyên đề Dạy học gắn liền với làng nghề sản xuất, kinh doanh.
+ Thao giảng Thuyết minh về một phương pháp (cách làm).

HĐBM

Sơn, Tuấn, Xuyến, Tài, Cúc
7h30’
03/02/2020
THCS Đào Hữu Cảnh
- Dự HĐBM: Chuyên đề minh họa “Em thích an toàn trong ăn uống” theo hướng nghiên cứu bài học với hình thức trải nghiệm cho các bài: Vệ sinh an toàn thực phẩm; Thực hành chế biến món ăn. HĐBM Loan, Nghe 7h30’
03/02/2020
THCS Bình Long
Nộp bài lên trường học kết nối Tổ trưởng Nhóm trưởng  
Họp tổ lần lần 11, 12 Tổ trưởng Cả tổ  
Thao giảng Tuyến, Hội Cả tổ  
Báo cáo chuyên đề Xuyến Cả tổ  
Báo cáo chuyên đề “Giải pháp ôn tập tuyển sinh 10 cho hiệu quả” Hùng Cả tổ  
Chấm thi GVDG cấp trường (Thực hành) BGH Giám khảo  
Kiểm tra giữa học kì II lớp 9 BGH GVBM  
3/2021 Tổ chức thi khảo sát Tuyển sinh 10 BGH GVBM  
Thao giảng Nghe, Sơn, Bình Cả tổ  
Tháng
Năm  
Nội dung hoạt động Người
phụ trách
Người
tham gia
Ghi chú
  Kiểm tra giữa HK II lớp 6,7,8 Tổ trưởng GVBM  
Ôn tập, kiểm tra cuối HK2 lớp 9 BGH GVBM  
Họp tổ lần 13,14 Tổ trưởng Cả tổ  
- Dự HĐBM văn:
+ Hội thảo: Giải pháp nâng cao chất lượng tuyển sinh 10.
+ Dạy minh họa “Hướng dẫn học sinh phân tích và vận dụng kiến thức làm bài”

HĐBM

Hùng, Tuyến, Phương, Tài Loan, Nguyệt,
7h30’
25/03/2021
THCS Bình Mỹ
- Dự HĐBM:  chuyên đề minh họa “Ứng dụng CNTT vào tiết ôn tập chương đạt hiệu quả” theo hướng nghiên cứu bài học với hình thức trải nghiệm cho chương: “Nấu ăn trong gia đình”. HĐBM Loan, Nghe 7h30’
31/03/2021
THCS
Bình Thủy
Gởi Chủ đề dạy học lên trường học kết nối Tổ trưởng Nhóm trưởng  
Hoàn chương trình lớp 9      
Báo cáo chuyên đề Nguyệt    





4/2020
- Chuyên đề đổi mới Phương pháp dạy học (PP bàn tay nặn bột, Dạy học theo dự án, PP nghiên cứu trường hợp điển  hình)
- Thao giảng bài: Ôn tập văn học

HĐBM
Hùng, Tuấn, Sơn, Hội, Cúc, Bình 7h30’
21/4/2020
THCS Thạnh Mỹ Tây
Họp tổ lần 15, 16 Tổ trưởng Cả tổ  
Hoàn thành ma trận đề kiểm tra cuối HKII lớp 6,7,8 Tổ trưởng Cả tổ  
Thao giảng Nguyệt, Xuyến, Tài Cả tổ  
Báo cáo chuyên đề Tài  Cả tổ  
Ôn thi tuyển vào lớp 10 GVBM 9 GVBM 9  


5/2020
Ôn tập, kiểm tra cuối  HKII lớp 6,7,8 GVBM GVBM  
Ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 GVBM 9 GVBM 9  
Họp tổ lần 17, 18 Tổ trưởng Cả tổ  
Hoàn thành chương trình lớp 6,7,8 Tổ trưởng GVBM  
Tổng kết thi đua cuối năm Tổ trưởng Cả tổ  

6/2020
Bồi dưỡng chuyên môn hè BGH GVBM  
Ôn tập thi lại hè 2021 Tổ trưởng GVBM  

7/2020
Tham gia học tập các lớp dưỡng hè BGH GVBM  
Ra đề, chấm thi HSG cấp trường Tổ trưởng GVBM  
Tổ trưởng


Đỗ Viết Hùng
 

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây