Báo cáo sơ kết HKI 2223 - Tổ Ngoại ngữ
Thứ tư - 04/01/2023 21:47
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
VĨNH THẠNH TRUNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
TỔ NGOẠI NGỮ |
|
Vĩnh Thạnh Trung, ngày 04 tháng 01 năm 2023
BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KỲ I TỔ NGOẠI NGỮ
NĂM HỌC 2022 – 2023
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi:
- Phần lớn giáo viên có nhiều kinh nghiệm giảng dạy góp phần nâng cao chất lượng chuyên môn hàng năm.
- Giáo viên trong tổ đều có tinh thần đoàn kết, tương trợ giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn, vướng mắc trong chuyên môn cần tư vấn, giúp đỡ.
- Tập thể luôn hòa đồng, thẳng thắn đóng góp ý kiến trên tinh thần xây dựng giúp đồng nghiệp khắc phục hạn chế, phát huy mặt tích cực nhằm nâng cao kinh nghiệm giảng dạy, trình độ chuyên môn và cải tiến chất lượng bộ môn, hạn chế học sinh yếu kém.
2. Khó khăn:
- Giáo viên còn bận việc gia đình nhiều… nên ảnh hưởng đến năng suất, hiệu quả hoạt động của tổ.
- Do đặc thù bộ môn tiếng nước ngoài khó nên một số học sinh chưa theo kịp, bị hỏng kiến thức, khó theo kịp chương trình; ngoài ra một số em chưa có ý thức học tập tốt, thiếu lòng đam mê môn học, kiến thức, kĩ năng còn yếu nhưng lại thiếu chuyên cần trong học tập nên rất chậm tiến bộ; đặc biệt là học sinh khối 6, 7 phải học chương trình Tiếng Anh mới và tiếp cận với cấu trúc ma trận đề mới.
- Đa số học sinh tiếp cận tài liệu, sách tham khảo còn hạn chế.
B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
I. Công tác quản lý tổ chuyên môn:
1. Tổ chức sinh hoạt tổ
- Tổ chức sinh hoạt tổ đúng quy định
- Thực hiện tốt nội dung sinh hoạt, tập trung thảo luận các vấn đề trọng tâm:
+ Thảo luận về những bài dạy khó, phương pháp/kỹ thuật dạy học
+ Thống nhất nội dung ôn tập, kiểm tra.
+ Xây dựng ma trận đề, tạo lập ngân hàng câu hỏi, bài tập
+ Xây dựng các tiết dạy thao giảng; rút kinh nghiệm tiết thao giảng.
+ Tổ chức báo cáo chuyên đề bồi dưỡng chuyên môn.
* Hạn chế:
Một vài thành viên chưa tích cực tham gia thảo luận hoặc còn dè dặt, ngại va chạm khi góp ý xây dựng đồng nghiệp và chưa tích cực lắng nghe những góp ý từ đồng nghiệp để rút kinh nghiệm để khắc phục hạn chế của mình.
2. Quản lý hồ sơ chuyên môn của giáo viên
2.1. Thực hiện các loại hồ sơ sổ sách:
- Thực hiện đúng quy định các loại hồ sơ sổ sách theo qui định: kế hoạch bài dạy, sổ họp, sổ dự giờ, sổ kế hoạch giáo dục, sổ chủ nhiệm,…
+ Kế hoạch bài dạy: đảm bảo nội dung, bám sát chuẩn kiến thức, thể hiện được phương pháp/thủ thuật dạy học.
+ Sổ kế hoạch giáo dục: nội dung rõ ràng, thể hiện rõ chỉ tiêu, mục tiêu, giải pháp.
+ Sổ dự giờ: đúng mẫu, đóng cuốn, ghi chép, nhận xét đầy đủ.
+ Sổ họp: ghi chép đầy đủ, cẩn thận các nội dung của từng buổi họp; còn một ít sổ họp còn ghép chưa đầu đủ các nội dung.
2.2. Ngày giờ công:
Tên GV nghỉ |
Ngày giờ công |
Hoạt động khác |
|
HK I |
HKII |
CN |
Họp tổ |
Họp HĐSP |
|
P |
K |
|
|
|
|
HKI |
HKII |
CN |
HKI |
HKII |
CN |
Hồ Thị Cẩm Thu |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
01 |
|
|
Huỳnh Thị Lang Chi |
|
|
|
|
|
|
01 |
|
|
|
|
|
Trần Thị Thanh Tiền |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dương Thị Hoàng Tiên |
|
|
|
|
|
|
01 |
|
|
|
|
|
Tổng |
03 |
|
|
|
|
|
02 |
|
|
01 |
|
|
II. Thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục:
1. Thực hiện chương trình, đổi mới PPDH
1.1. Sử dụng phòng bộ môn: 270 lượt mượn và sử dụng
STT |
Tên giáo viên |
Số lượt sử dụng |
Ghi chú |
1 |
Châu Thị Huỳnh Mai |
36 |
Phòng 2 |
2 |
Trần Thị Thanh Tiền |
34 |
Phòng 1 |
3 |
Đoàn Thị Viên An |
29 |
Phòng 1 |
4 |
Hồ Thị Cẩm Thu |
40 |
Phòng 1 |
5 |
Nguyễn Thị Đầm |
40 |
Phòng 1 |
6 |
Huỳnh Thị Lang Chi |
23 |
Phòng 2 |
7 |
Nguyễn Văn Thòn |
34 |
Phòng 2 |
8 |
Dương Thị Hoàng Tiên |
34 |
Phòng 2 |
1.2. Làm ĐDDH tự phục vụ :08 món chủ yếu tranh vẽ phục vụ các tiết dạy Tiếng Anh lớp 7 Global Success
STT |
Tên đồ dùng |
Thời gian |
Người thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Tranh ảnh chủ đề
Hobbies |
HKI |
Châu Thị Huỳnh Mai |
|
2 |
Tranh ảnh chủ đề
Music and Arts |
HKI
|
Trần Thị Thanh Tiền |
|
3 |
Tranh ảnh chủ đề
Community service |
HKI |
Đoàn Thị Viên An |
|
4 |
Tranh ảnh chủ đề
Community service |
HKI |
Hồ Thị Cẩm Thu |
|
5 |
Tranh ảnh chủ đề
Food and Drink |
HKI |
Nguyễn văn Thòn |
|
6 |
Tranh ảnh chủ đề
Healthy living |
HKI |
Nguyễn Thị Đầm |
|
7 |
Tranh ảnh chủ đề
Food and Drink |
HKI |
Huỳnh Thị Lang Chi |
|
8 |
Tranh ảnh chủ đề
A visit to a school |
HKI |
Dương Thị Hoàng Tiên |
|
1.3. Ứng dụng CNTT: giáo viên ứng dụng CNTT trong giảng dạy
1.4. Thực hiện SKKN: 08/08 giáo viên đăng ký tham gia viết SKKN
2. Công tác dạy phụ đạo học sinh yêú, bồi dưỡng HSG văn hóa:
* Bồi dưỡng HSG văn hóa lớp 9:
- Số học sinh tham gia: 04 HS
STT |
Tên Giáo Viên |
Môn |
Số HS tham gia |
1 |
Huỳnh Thị Lang Chi |
Anh |
04 HS |
* Bồi dưỡng học sinh thi Hùng biện Tiếng Anh cấp trường, huyện:
Tổ chức cuộc thi Hùng biện cấp trường: có 55 học sinh tham gia vòng sơ khảo và chọn ra 15 học sinh thi vòng chung khảo và chọ ra 03 Video clip gửi dự thi vòng sơ khảo cấp huyện. Kết quả: 01 học sinh được chọn vào vòng thi chung khảo tổ chức vào ngày 15/02/2023
( Nguyễn Lê Ngọc Thuần lớp 9A1).
3. Công tác bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ:
3.1. Đăng ký dự thi giáo viên dạy giỏi cấp trường: 08/08 giáo viên
3.2. Báo cáo chuyên đề bồi dưỡng chuyên môn:
- Số chuyên đề thực hiện: 04
STT |
Nội dung |
GV thực hiện |
Thực hiện |
1 |
Một số biện pháp gây hứng thú hoc tập cho học sinh thông qua hoạt động My answers matter |
Châu Thị Huỳnh Mai |
Học kỳ 1 |
2 |
Rèn luyện kĩ năng nói cho học sinh khối 7 |
Dương Thị Hoàng Tiên |
Học kỳ 1 |
3 |
Giúp học sinh làm sơ đồ tư duy |
Nguyễn Văn Thòn |
Học kỳ 1 |
4 |
Giúp học sinh yếu vươn lên trong học tập |
Hồ Thị Cẩm Thu |
Học kỳ 1 |
3.3. Công tác dự giờ thăm lớp:
* Số tiết đi dự giờ của giáo viên: 52 tiết
TT |
Họ và tên giáo viên |
Số tiết dự giờ |
Ghi chú |
1 |
Châu Thị Huỳnh Mai |
08 |
|
2 |
Trần Thị Thanh Tiền |
06 |
|
3 |
Đoàn Thị Viên An |
06 |
|
4 |
Hồ Thị Cẩm Thu |
06 |
|
5 |
Nguyễn Thị Đầm |
06 |
|
6 |
Huỳnh Thị Lang Chi |
07 |
|
7 |
Nguyễn Văn Thòn |
06 |
|
8 |
Dương Thị Hoàng Tiên |
07 |
|
TC |
|
52 |
|
* Nhận xét: Giáo viên dự giờ đúng qui định, một số giáo viên vượt chỉ tiêu.
* Số tiết dự giờ đánh giá giáo viên : 01 tiết/GV x 08 = 08 tiết , xếp loại giỏi
3.4. Tổ chức thao giảng: 08 tiết. Mỗi GV thao giảng 1 tiết /1 HK và thực hiện 01 tiết thao giảng cấp tỉnh chuyên đề: Communication ( Unit 5) – khối 7, cô Viên An thực hiện. ( 04 tiết thao giảng thực hiện theo hướng nghiên cứu bài học).
* Nhận xét:
- Các tiết dạy có chuẩn bị khá tốt từ khâu xây dựng tiết dạy: nội dung, phương pháp và kỹ thuật dạy học.
- 100% tiết dạy có ứng dụng CNTT, đa số phát huy tốt hiệu quả.
4. Công tác đổi mới kiểm tra, đánh giá học sinh:
- Thực hiện cấu trúc, thống nhất ma trận đúng qui định.
- Mức độ câu hỏi tra phù hợp với ma trận, trọng tâm bài học, đối tượng học sinh.
- Đổi mới nội dung kiểm tra theo hướng gắn liền với thực tiễn đời sống, học tập nhằm phát huy tư duy sáng tạo của học sinh
- Xây dựng, lưu trữ ngân hàng câu hỏi kiểm tra các khối 6,7,8,9.
- Xây dựng ngân hàng câu hỏi kiểm tra cuối học kỳ I các khối 6,7,8,9
- Lưu trữ đề kiểm tra đúng qui định.
5. Hoạt động ngoại khóa
- Hướng dẫn học sinh thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật: 04 giáo viên tham gia ( cô Thu, Cô Tiên, cô Tiền và thầy Thòn), cô Trần Thị Thanh Tiền , đạt giải A cấp trường.và dự thi cấp huyện nhưng không đạt giải.
- Tham gia cuộc thi Xây dựng thiết bị dạy học số năm 2022-2023: được 02 sản phẩm của cô Lang Chi và cô Tiền.
- Tổ chức thực hiện câu lạc bộ Tiếng Anh: 02 lần cho các khối lớp.
III. Kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Thực hiện các khoản thu học sinh:
Lớp |
Học phí |
BHYT |
BHTN |
Giáo viên chủ nhiệm |
8A1 |
100% |
100% |
100% |
Trần Thị Thanh Tiền |
9A7 |
100% |
100% |
100% |
Huỳnh Thị Lang Chi |
7A4 |
100% |
100% |
100% |
Đoàn Thị Viên An |
7A3 |
58,82% |
100% |
100% |
Dương Thị Hoàng Tiên |
7A8 |
94,11% |
100% |
100% |
Nguyễn Thị Đầm |
2. Duy trì sĩ số học sinh:
Lớp |
Số HS
đầu năm |
Số
HS giảm |
Số HS
bỏ học |
Duy trì
sĩ số |
Giáo viên chủ nhiệm |
8A1 |
40 |
01 |
01 |
0 |
Trần Thị Thanh Tiền |
9A7 |
36 |
37 |
01 |
0 |
Huỳnh Thị Lang Chi |
7A4 |
33 |
01 |
01 |
0 |
Đoàn Thị Viên An |
7A3 |
36 |
02 |
02 |
0 |
Dương Thị Hoàng Tiên |
7A8 |
34 |
00 |
00 |
100% |
Nguyễn Thị Đầm |
3. Chất lượng bộ môn:
3.1. Chỉ tiêu đầu năm:
Khối |
Số HS |
Giỏi |
Khá |
TB/ Đạt |
Yếu/ Chưa đạt |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
6 |
371 |
54 |
14.56 |
106 |
28.57 |
146 |
39.35 |
65 |
17.52 |
7 |
310 |
58 |
18.71 |
82 |
26.45 |
118 |
38.06 |
52 |
16.77 |
8 |
357 |
57 |
15.97 |
63 |
23.25 |
154 |
43.14 |
63 |
17.65 |
9 |
310 |
114 |
36.77 |
101 |
32.58 |
75 |
24.19 |
20 |
6.45 |
Tổng |
1348 |
283 |
26.99 |
372 |
27.60 |
493 |
36.57 |
200 |
18.84 |
3.2. Kết quả :
* Học kỳ 1:
Khối |
Số HS |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
Kém |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
6 |
368 |
74 |
20.11 |
103 |
27.99 |
127 |
34.51 |
62 |
16.85 |
02 |
0.54 |
7 |
302 |
41 |
13.58 |
85 |
28.15 |
106 |
35.01 |
63 |
20.86 |
07 |
2.32 |
8 |
354 |
80 |
22.60 |
101 |
28.53 |
118 |
33.33 |
47 |
13.28 |
08 |
2.26 |
9 |
309 |
73 |
23.62 |
87 |
28.16 |
81 |
26.21 |
59 |
19.09 |
09 |
2.91 |
Tổng |
1333 |
268 |
20.11 |
376 |
28.21 |
432 |
32.41 |
231 |
17.33 |
26 |
1.95 |
3.3. Đánh giá chất lượng bộ môn:
- Tỉ lệ học sinh giỏi: 268 ( 20.11) không đạt so với chỉ tiêu phấn đấu ( 26.99%)
- Tỉ lệ học sinh yếu, kém : 257 Hs ( 19.28%) không đạt so với chỉ tiêu phấn đấu ( chỉ tiêu 18.84 %)
- Giáo viên chưa có nhiều thời gian để luyện tập cho học sinh; chưa có giải pháp tốt trong việc tổ chức, quản lý hoạt động dạy học trên lớp.
- Học sinh chưa tập trung cho việc học tập, ôn tập theo hướng dẫn của giáo viên bộ môn; một phần học sinh có ý thức học tập kém.
- Học sinh phải tiếp cận với cấu trúc ma trận kiểm tra mới (40% biết, 30% hiểu, 20% vận dụng thấp và 10% vận dụng cao), học sinh không thể đáp ứng theo cấu trúc đặc biệt các học sinh ở khối lớp 6 và 7.
III. Đánh giá chung
1. Những việc đã làm được
- Trong dạy học GV sử dụng phương pháp chủ yếu lấy HS làm trung tâm, phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh, tạo cho HS hứng thú, chủ động trong học tập nhằm phát huy năng lực học sinh.
- Thiết kế bài dạy dựa trên cơ sở của sách GV, yêu cầu của chuẩn kiến thức và tùy theo tình hình thực tế của lớp học để GV xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp.
- Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chuyên đề do nhà trường và phòng tổ chức.
- Thường xuyên tổ chức thao giảng, dự giờ rút kinh nghiệm các giáo viên.
- TTCM kiểm tra quy chế chuyên môn, hồ sơ giáo viên mỗi tháng 02 lần; kiểm tra chuyên đề.
- Tham gia các Hội thi cấp trường và ngành tổ chức.
- Tích cực và có ý thức trong công tác tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn.
- Thực hiện nghiêm túc kế hoạch thao giảng, của chuyên môn
- Nghiên cứu nội dung chương trình để dạy học theo hướng nghiên cứu bài học.
- Giáo viên có trách nhiệm tổ chức xây dựng hoạt động tháng bộ môn, đa dạng hóa hình thức tổ chức, nhằm hướng dẫn HS cách học tập tốt, thu hút học sinh tìm hiểu khắc sâu kiến thức, yêu thích bộ môn.
- Giáo viên có trách nhiệm xây dựng, hỗ trợ tốt cho GV được phân công giảng dạy tiết thao giảng hoàn thành tốt nhiệm vụ.
2. Những hạn chế, thiếu sót:
Việc tổ chức thảo luận, trao đổi về phương pháp, kỹ thuật dạy học đối với bài khó; các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho học sinh chưa được sâu do dạy và học trực tuyến.
3. Nguyên nhân yếu kém:
- Việc thảo luận đóng góp ý kiến trao đổi của các thành viện còn hạn chế, dè dặt, thiếu chuẩn bị trước nên chất lượng thảo luận chưa cao, chưa sâu.
- Học sinh thiếu chuyên cần, ham chơi, ý thức học tập chưa cao đã ảnh hưởng lớn đến chất lượng học tập bộ môn.
4. Hướng khắc phục, cải tiến chất lượng:
- Các nhóm trưởng chuẩn bị nội dung bài khó, đề xuất các phương pháp, kỹ thuật dạy học hiệu quả để đưa ra trao đổi thảo luận trong sinh hoạt tổ.
- Thảo luận những vấn đề khó khăn, vướng mắc của học sinh và giáo viên để tìm giải pháp tháo gỡ góp phần nâng cao chất lượng bộ môn.
- Tham gia các lớp tập huấn, bản thân cá nhân mỗi giáo viên tự tìm tòi học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn và tay nghề sư phạm.
Trên đây là báo cáo sơ kết hoạt động tổ Ngoại ngữ năm học 2022 - 2023.
Người viết báo cáo
Tổ trưởng
Châu Thị Huỳnh Mai
Nguồn tin: Tổ Ngoại Ngữ THCS Vĩnh Thạnh Trung