Quyết định ban hành quy trình xét khen thưởng học sinh

Thứ sáu - 10/07/2020 11:42

Quyết định ban hành quy trình xét khen thưởng học sinh

Quy trình này nhằm thống nhất cách thức, phương pháp khi xét khen thưởng đối với HS đảm bảo minh bạch, kịp thời, công khai, dân chủ; Đảm bảo được sự công bằng, khách quan trong quá trình xét thi đua; Làm cơ sở để khen thưởng, động viên các em học sinh tích cực học tập và tham gia phong trào, rèn luyện phẩm chất toàn diện của người học sinh
 
QUY TRÌNH XÉT VÀ MỘT SỐ YÊU CẦU KHEN THƯỞNG HỌC SINH
(Kèm theo Quyết định số 214/QĐ-THCSVTT ngày 28/8/2019 của Hiệu trưởng trường THCS Vĩnh Thạnh Trung)
1. Mục đích:
- Thực hiện quy trình này nhằm thống nhất cách thức, phương pháp khi xét khen thưởng đối với HS đảm bảo minh bạch, kịp thời, công khai, dân chủ;
- Đảm bảo được sự công bằng, khách quan trong quá trình xét thi đua
- Làm cơ sở để khen thưởng, động viên các em học sinh tích cực học tập và tham gia phong trào, rèn luyện phẩm chất toàn diện của người học sinh
2. Phạm vi áp dụng
Quy trình này áp dụng khi xét khen thưởng đối với HS đang học tại trường THCS Vĩnh Thạnh Trung.
3. Sơ đồ quy trình (phụ lục 1)
4. Mô tả các bước thực hiện: (phụ lục 2)
5. Tiêu chí xét các danh hiệu thi đua:
5.1. Danh hiệu “Học sinh xuất sắc khối…”:
a. Điều kiện xét :
- Là học sinh đang học và hoàn thành chương trình khối lớp học
- Không phải là học sinh được xét danh hiệu học sinh danh dự toàn trường đối với khối 9 và danh dự khối lớp 6, 7 hoặc 8.
- Học sinh có thành tích xuất sắc trong học tập.
b. Tiêu chuẩn:
- Xếp loại học lực giỏi, hạnh kiểm tốt cuối năm.
- Điểm trung bình các môn cả năm từ 9,0 trở lên và là điểm cao nhất trong tổng số các em học sinh tham gia bình xét.
Trường hợp có từ 2 học sinh trở lên có điểm trung bình các môn cả năm bằng nhau từ số thập phân thứ nhất thì xác định như sau:
- Tiếp tục xác định lại điểm trung bình các môn cả năm của mỗi em học sinh đến số thập phân thứ năm, học sinh có giá trị phần thập phân lớn hơn sẽ được chọn đạt yêu cầu. Trường hợp xác định lại điểm TBcmCN mà giá trị phần thập phân hoàn toàn bằng nhau thì sẽ xem xét đến các thứ tự ưu tiên như sau: (thành tích chỉ được công nhận là những thành tích đạt được trong năm học hiện tại và các thành tích đạt được trong hè năm học trước liền kề)
+ Đạt giải cao nhất trong kỳ thi học sinh giỏi văn hóa cấp quốc gia hoặc tỉnh hoặc huyện hoặc cấp trường.
+ Có thành tích cao nhất trong các hoạt động phong trào từ cấp quốc gia, tỉnh, huyện hoặc cấp trường.
+ Là lớp lớp trưởng hoặc cán bộ lớp hoặc thành viên Ban chỉ huy Liên đội
+ Hoặc tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường.
5.2. Danh hiệu “Học sinh danh dự”:
Danh hiệu học sinh danh dự gồm 2 danh hiệu: danh hiệu “Học sinh danh dự toàn trường” chỉ công nhận đối với học sinh khối 9 và danh hiệu “Học sinh danh dự khối…” chỉ công nhận đối với học sinh khối 6, 7 và khối 8.
a. Điều kiện:
- Là học sinh đang học và hoàn thành chương trình khối lớp học
- Không phải là học sinh được xét danh hiệu học sinh xuất sắc khối
- Có nhiều công sức hoặc đóng góp thành tích mang lại nhiều giá trị cho trường hoặc tích cực tham các hoạt động các phong trào của trường
- Thành tích được công nhận khi tham gia xét được tính từ ngày 01 tháng 6 năm học trước liền kề đến hết ngày 15 tháng 5 của năm học hiện tại (tính theo năm học và cộng thêm 3 tháng nghỉ hè của năm học trước liền kề)
b. Tiêu chuẩn:
- Xếp loại học lực giỏi, hạnh kiểm tốt cuối năm.
- Tất cả học sinh có điểm trung bình các môn cả năm từ 9,0 trở lên.
- Trường hợp có nhiều hơn một học sinh có nhiều thành tích đóng góp cho trường hoặc tích cực tham gia các hoạt động phong trào của trường thì được xác định các mức thành tích bằng tổng điểm số đạt được và quy đổi như sau:
+ Thành tích cấp tỉnh:(thành tích cá nhân hoặc cùng tham gia tập thể)
. Đạt giải A: được tính bằng 20 điểm
. Đạt giải B: được tính bằng 19 điểm
. Đạt giải C: được tính bằng 18 điểm
. Đạt giải khuyến khích: được tính bằng 17 điểm
. Tham gia nhưng không đạt giải: được tính bằng 16 điểm
+ Thành tích cấp huyện: (thành tích cá nhân hoặc cùng tham gia tập thể)
. Đạt giải A: được tính bằng 15 điểm
. Đạt giải B: được tính bằng 14 điểm
. Đạt giải C: được tính bằng 13 điểm
. Đạt giải khuyến khích: được tính bằng 12 điểm
. Tham gia nhưng không đạt giải: được tính bằng 11 điểm
+ Thành tích cấp trường: (thành tích cá nhân hoặc cùng tham gia tập thể)
. Đạt giải A: được tính bằng 10 điểm
. Đạt giải B: được tính bằng 9 điểm
. Đạt giải C: được tính bằng 8 điểm
. Đạt giải khuyến khích: được tính bằng 7 điểm
. Tham gia nhưng không đạt giải: được tính bằng 6 điểm
+ Tham gia các hoạt động phong trào hoặc phân công thực hiện nhiệm vụ khác không mang tính chất thi đua:
. Lớp trưởng, Lớp phó hoặc Ban chỉ huy liên đội: được tính 2 điểm
. Được phân công thực hiện một hoặc nhiều nhiệm vụ trong một hoạt động hoặc một phong trào của trường được tính 1 điểm
Lưu ý: Thành tích học sinh đạt được mang tính chất của lớp; thành tích của hoạt động phong trào nuôi heo đất hoặc kế hoạch nhỏ không được tham gia xét quy đổi;
* Một số vấn đề cần lưu ý khi xét danh hiệu học sinh xuất sắc hoặc học sinh danh dự
- Một học sinh tham gia nhiều hoạt động thì được tính điểm thành tích cho mỗi hoạt động khác nhau. Điểm tiêu chuẩn xét thi đua là tổng số điểm của các thành tích đạt được trong các hoạt động của học sinh trong năm học hiện tại và của hoạt động hè năm học trước liền kề.
- Học sinh tham gia xét danh hiệu “Học sinh xuất sắc” thì các thành tích đạt giải cấp huyện trở lên mới được xét điểm quy đổi. Nếu các em học sinh có các thành tích đạt giải cấp huyện trở lên gần bằng nhau (chênh lệch nhau 1 điểm) hoặc bằng nhau thì ưu tiên xét cho học sinh thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo.
- Danh hiệu “Học sinh danh dự khối 6,7 hoặc 8 và học sinh xuất sắc khối 6,7 hoặc 8 được khen thưởng từ nguồn kinh phí vận động các nhà hảo tâm. Do đó, mỗi năm có thể có hoặc không khen thưởng tủy vào kinh phí vận động được. Định mức khen thưởng học sinh xuất sắc khối được chi theo quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ của trường, định mức khen thưởng học sinh danh dự khối không quá ¾ định mức danh hiệu học sinh xuất sắc.
5.3. Danh hiệu “Học sinh giỏi”, “Học sinh Tiên tiến:
a. Điều kiện xét :
- Là học sinh đang học và hoàn thành chương trình khối lớp học
- Được công nhận kết quả được lên lớp thẳng.
b. Tiêu chuẩn:
- Công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm loại tốt và học lực loại giỏi.
- Công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên và học lực từ loại khá trở lên.
6. Tổ chức thực hiện:
- Cuối năm học, sau khi xét duyệt kết quả học tập của học sinh, mỗi GVCN lập danh học sinh đề nghị được xét tặng các danh hiệu nêu trên, mỗi danh hiệu đề cử 01 học sinh kèm theo bảng thành tích đạt được của từng học sinh
- Thời gian nộp danh sách (theo mẫu –phụ lục 3) cho Ban thi đua của trường (Thư ký Hội đồng thi đua) bảo đảm trước khi xét duyệt kết quả cuối năm 01 ngày làm việc. Đối với GVCN của lớp nộp trễ hạn hoặc không nộp danh sách xét duyệt sẽ bị phê bình trong HĐSP và không được khiếu nại đến quyền lợi của học sinh lớp mình phụ trách.
- Thành phần xét duyệt gồm: tất cả GVCN của khối lớp đang xét, một thành viên của BGH và Thư ký hội đồng trường.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phải được bàn bạc trong Hội đồng trường và được sự đồng ý của Hiệu trưởng trước khi thực hiện điều chỉnh hoặc thay đổi.
Phụ lục 1: Quy trình xét thi đua
Phụ lục 2
MÔ TẢ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
TT Tên bước Nội dung công việc Bộ phận/Người thực hiện Bộ phận/người phối hợp thực hiện Kết quả đạt được Hạn hoàn thành
1 Lập KH xét khen thưởng
 
Căn cứ kế hoạch hoạt động nămhọc và các tiêu chuẩn xét khen thưởng học ính cuối năm hoặc đột xuất, tiến hành lập kế hoạch xét khen thưởng đối với HS, trong đó xác định rõ đối tượng, tiêu chí, thời gian nhận hồ sơ…trình BGH duyệt và thông báo công khai. Trưởng ban thi đua - Văn thư
- Thư ký Hội đồng sư phạm
KH xét khen thưởng Tháng 8
2 Phê duyệt
 
Xem xét phê duyệt kế hoạch xét khen thưởng Hiệu trưởng   KH xét khen thưởng Cuối tháng 8
3 Triển khai KH xét khen thưởng Thông báo, triển khai kế hoạch xét khen thưởng đến từng GVCN và lớp HS; BGH GVCN GVCN và HS các lớp nhận được KH Đầu tháng 9
Hoặc khi có yêu cầu
4 Hướng dẫn cho HS
 
Tổ chức sinh hoạt lớp, hướng dẫn, đôn đốc HS viết báo cáo thành tích cá nhân theo đúng quy định trong kế hoạch xét khen thưởng. GVCN Tổng phụ trách Đội Biên bản sinh hoạt lớp 1 ngày
5 Báo cáo thành tích cá nhân Căn cứ kết quả học tập, rèn luyện, kết quả các hoạt động khác để viết báo cáo thành tích cá nhân gửi cho GVCN xem xét, xác nhận. HS GVCN Báo cáo thành tích cá nhân 2 ngày
6 Tổng hợp, lập DS, xác nhận
 
- Tổng hợp, kiểm tra, xác nhận báo cáo thành tích cá nhân của HS
- Lập danh sách HS kèm theo báo cáo thành tích cá nhân gửi cho Ban Thi đua
GVCN   DS đề nghị khen thưởng kèm theo báo cáo thành tích 1 ngày
7 Kiểm tra
 
- Tổng hợp, kiểm tra danh sách, hồ sơ đề nghị xét khen thưởng của các lớp;
- Rà soát và lập danh sách HS đề nghị khen thưởng
Ban Thi đua GVCN-TPT Đội DS đề nghị khen thưởng kèm theo báo cáo thành tích 02 ngày
8 Họp xét
 
Tổ chức họp xét khen thưởng theo quy định HĐ xét khen thưởng   Biên bản họp xét  1/2 ngày
9 Soạn QĐ khen thưởng
 
Căn cứ kết quả họp xét của HĐ, tiến hành lập QĐ khen thưởng trình Hiệu trưởng phê duyệt Văn thư Tổng Phụ trách QĐ khen thưởng 0,5 ngày
10 Ký duyệt
 
Xem xét, ký duyệt QĐ khen thưởng BGH   QĐ khen thưởng 0,5 ngày
11  Thông báo kết quả
 
Thông báo QĐ khen thưởng đến GVCN và HS. Ban thi đua GVCN GVCN và HS nhận được QĐ khen thưởng 01 ngày
12 Tổng kết, phát thưởng
 
- Chuẩn bị giấy khen và phần thưởng;
- Tổ chức tổng kết, phát giấy khen và phần thưởng.
Văn thư TPT BGH các thành viên đươc phân công
 
- Giấy khen; - Phần thưởng;
- Báo cáo tổng kết;
05 ngày
13 Lưu trữ Lưu trữ hồ sơ khen thưởng theo quy định
 
Văn thư   Hồ sơ khen thưởng  
 
 

Phụ lục 3
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CHÂU PHÚ
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

VĨNH THẠNH TRUNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
  Vĩnh Thạnh Trung, ngày     tháng     năm 2019
DANH SÁCH HỌC SINH
ĐƯỢC DỰ XÉT DANH HIỆU “HỌC SINH XUẤT SẮC KHỐI”/“HỌC SINH DANH DỰ KHỐI (TOÀN TRƯỜNG)”
NĂM HỌC 20…..-20………
LỚP…………
TT Họ và tên Danh hiệu dự xét Điểm TBcmCN Thành tích đạt được
(Liệt kê và kèm minh chứng kèm theo)
Điểm quy đổi (nếu có) Ghi chú
(hộ nghèo, cận nghèo….)
             
             
Tổng kết danh sách có……học sinh
                                                                        Giáo viên chủ nhiệm
                                                                        (ký, ghi rõ họ tên)
  

Tác giả bài viết: nthcpag

Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://thcsvinhthanhtrungangiang.edu.vn là vi phạm bản quyền

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây